Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số - Phạm Văn Nhanh

Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số - Phạm Văn Nhanh

Câu 2. Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là

A. Sự giảm nhanh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao.

B. Sự giảm nhanh lượng bức xạ mặt trời tiếp nhận theo độ cao.

C. Sự giảm nhanh nhiệt độ, khí áp và mật độ không khí theo độ cao.

D. Sự giảm nhanh nhiệt độ, độ ẩm và mật độ không khí theo độ cao.

ppt 28 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 26/06/2023 Lượt xem 239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số - Phạm Văn Nhanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ MÔN ĐỊA LÍ 10 
Chào mừng CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC ONLINE 
Giáo viên: Phạm Văn Nhanh 
Trường THPT Hòa An 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 1. Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là 
A. Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời tới trái đất theo mùa. 
B. Sự luân phiên ngày và đêm liên tục diễn ra trên trái đất. 
C. Sự chênh lệch thời gian chiếu sang trong năm theo vĩ độ. 
D. Góc chiếu của tia sang mặt trời đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ. 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 2. Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là 
A. Sự giảm n han h nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao. 
B. Sự giảm nhanh lượng bức xạ mặt trời tiếp nhận theo độ cao. 
C. Sự giảm nhanh nhiệt độ, khí áp và mật độ không khí theo độ cao. 
D. Sự giảm nhanh nhiệt độ, độ ẩm và mật độ không khí theo độ cao . 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 3. Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là 
A. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến. 
B. sự phân bố đất liền và biển, đại dương. 
C. s ự hình thành của các vanh đai đảo, quần đảo ven các lục địa. 
D. c ác loại gió thổi theo chiều vĩ tuyến đưa ẩm từ biển vào đất liền. 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 4. Sự thay đổi của thảm thực vật từ đông sang tây ở vĩ tuyến 40 độ B trên lục địa Bắc Mĩ là biểu hiện của quy luật nào dưới đây? 
A. Quy luật địa đới. 
B. Quy luật đai cao 
C. Quy luật địa ô. 
D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh lớp vỏ địa lí. 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 5. Nguyên nhân của sự thay đổi các kiểu thảm thực vật từ đông sang tây trên lục địa Bắc Mĩ là 
A. Do sự phân bố đất liền và biển và đại dương kết hợp dãy núi chạy hướng kinh tuyến. 
B. Do ảnh hưởng của các dãy núi chạy hướng đông – tây kết hợp gió mùa. 
C. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh kết hợp độ cao địa hình. 
D. Do ảnh hưởng của vị trí địa lí kết hợp gió mùa. 
7 
CHƯƠNG V. ĐỊA LÍ DÂN CƯ 
Baøi 22 
DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ 
I. Dân số và tình hình phát triển dân số trên thế giới 
1. Dân số thế giới 
- Dân số thế giới 6.477 triệu người (giữa năm 2005). 
(DS TG hiện nayước tính là 7.800.000.000 người tính đến năm tháng 3 năm 2020; Dân số Việt Nam mới nhất (năm 2021) là  98176081 người vào 17/11/2021) 
- Quy mô dân số giữa các nước rất khác nhau. 
2. Tình hình phát triển dân số thế giới 
Năm 
1804 
1927 
1959 
1974 
1987 
1999 
2025 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
8 
 123 32 15 13 12 
123 
47 
47 
- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn. 
- Tốc độ gia tăng dân số thế giới ngày càng cao, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn. 
Số dân 
Thế giới (Tỉ người) 
Thời gian DS 
tăng gấp đôi (năm) 
Thời gian DS 
 tăng thêm 
1 tỉ người (năm) 
 Khái niệm: Là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. (‰) 
 Công thức: 
1. Gia tăng tự nhiên 
a. Tỉ suất sinh thô 
TSS thô = 
Trẻ em sinh ra trong năm 
Tổng số dân 
X 1000 
II. Gia tăng dân số 
Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô Thời kỳ 1950 - 2005 
- Tỷ suất sinh thô của Thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển, thời kỳ 1950 – 2005 đang có xu hướng giảm mạnh 
Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của mình, em hãy cho biết nguyên nhân ảnh hưởng tới tỉ suất sinh thô là gì? 
- Yếu tố tác động: 
 + Tự nhiên – Sinh học. 
 + Phong tục tập quán, tâm lí xã hội. 
 + Chính sách phát triển dân số. 
 + Trình độ phát triển KT – XH. 
 Khái niệm: Là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. (‰) 
 Công thức: 
b. Tỉ suất tử thô 
TST thô = 
Số người chết trong năm 
Tổng số dân 
X 1 000 
- Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm rõ rệt. 
- Mức chênh lệch tỉ suất tử thô giữa các nhóm nước không lớn. 
Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của mình, em hãy cho biết nguyên nhân ảnh hưởng tới tỉ suất tử thô là gì? 
Yếu tố tác động: 
- Do đặc điểm KT – XH như chiến tranh, đói kém, bệnh tật 
- Do thiên tai: động đất, núi lửa, hạn hán, bão lụt 
c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 
Tg = 
TSS% 0 - TST% 0 
10 
= % 
	Trong đó: 
	Tg : Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên 
	TSS: Tỷ lệ sinh thô. 
	TST: Tỷ lệ tử thô. 
 Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. 
17 
 Dựa vào hình 22.3, em có nhận xét gì về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thế giới hàng năm thời kỳ 2000 – 2005? 
 d. ảnh hưởng của tình hình gia tăng dân số đối với sự phát triển KT - XH 
 * Tích cực: 
 Dân số đông tạo nguồn lao động dồi dào 
 Là thị trường tiêu thụ rộng lớn. 
Hậu quả dân số 
Kinh tế 
Xã hội 
Môi trường 
Lao 
động 
và 
việc 
làm 
Tốc độ 
phát 
triển 
kinh 
tế 
Tiêu 
dùng 
và 
tích 
Lũy 
Giáo 
Dục 
Y tế 
 và 
chăm 
sóc 
 sức 
khỏe 
Thu 
nhập, 
mức 
Sống 
Cạn 
kiệt 
tài 
nguyên 
Ô 
nhiễm 
môi 
trường 
Phát 
triển 
bền 
Vững 
20 
Thiếu nguồn nước sạch 
Ảnh hưởng tiêu cực 
21 
Thiếu cơ sở giáo dục 
22 
Ô nhiễm môi trường 
23 
Kẹt xe 
2. Gia tăng cơ học 
- Khái niệm: Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư 
Số nhập cư - Số xuất cư 
GT cơ học = 
- Công thức 
3. Gia tăng dân số 
- Được thể hiện bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. (%) 
- Công thức: 
GT dân số = GT Tự nhiên + GT cơ học 
Câu 1 : Bùng nổ dân số trong lịch sử phát triển của nhân loại diễn ra ở: 
a. Tất cả các nước trên thế giới  
b. Các nước kinh tế đang phát triển  
c. Các nước kinh tế phát triển  
d. Tất cả các nước, trừ châu Âu 
Câu 2 : Nhận định nào sau đây chưa chính xác: 
a. Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn  
b. Bước vào thế kỉ XXI, dân số thế giới đạt mức 6 tỉ người  
c. Trong số 200 quốc gia và vùng lãnh thổ thì có 11 quốc gia chiếm 61% dân số trên thế giới  
d. Quy mô dân số có sự khác nhau giữa các quốc gia  
Câu 3 : Sự biến động dân số trên thế giới (tăng lên hay giảm đi) là do hai nhân tố chủ yếu quyết định: 
a. Sinh đẻ và tử vong  
b. Sinh đẻ và di cư 
c. Di cư và tử vong 
d. Di cư và chiến tranh dich bệnh 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_bai_22_dan_so_va_su_gia_tang_dan_so.ppt