Bài giảng Địa lí Lớp10 - Bài 24: Phân bố dân cư. các loại hình quần cư và đô thị hóa

Bài giảng Địa lí Lớp10 - Bài 24: Phân bố dân cư. các loại hình quần cư và đô thị hóa

Câu 1. Nhận định nào sau đây chưa chính xác về đặc điểm cơ cấu dân số theo giới?

 a. Biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực.

 b. Thông thường ở các nước phát triển nữ ít hơn nam

 c. Tuổi thọ trung bình của nữ thường cao hơn nam.

 d. Cơ cấu dân số theo giới được tính bằng %

Câu 2. Cơ cấu dân số thể hiện tổng hợp tình h;ình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là:

a. cơ cấu dân số theo giơi

b. cơ cấu dân số theo tuổi

c. cơ cấu dân số theo lao động

d. cơ cấu dân theo trình độ văn hóa.

Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây làm cho tỷ số nam nữ khác nhau theo không gian và thời gian

a. Chiến tranh làm nam chết nhiều hơn nữ

b. Nam thường di cư nhiều hơn nữ

c. Tuổi thọ trung bình của nữ thường cao hơn nam

d. Tất cả các lý do trên

Câu 4. Kiểu tháp dân số mở rộng, biểu hiện cho một dân số :

a. tăng nhanh b. tăng chậm

c. không tăng d. giảm xuống

Câu 5. Dân số lao động là :

a. những người lao động có một nghề nghiệp cụ thể

b. những người lao động có thu nhập

c. những người lao động có hưởng lương

d. những người trong độ tuổi lao động

 

pptx 18 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 26/06/2023 Lượt xem 163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp10 - Bài 24: Phân bố dân cư. các loại hình quần cư và đô thị hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 24: PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA 
Bài 24: PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA 
Phân bố dân cư 
 1. Khái niệm: 
 - Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội. 
I. Phân bố dân cư 
 1. Khái niệm 
 - Tiêu chí đánh giá: Mật độ dân số 
 Mật độ dân số là số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích (thường là 1km 2 ) 
I. Phân bố dân cư 
 1. Khái niệm 
* Bài toán: Năm 2005, dân số thế giới là 6477 triệu người sinh sống trên diện tích rộng 135 triệu km 2 . Hãy tính mật độ dân số của thế giới. (đơn vị: người/km 2 ). 
- Kết quả: 48 người/km 2 
Bảng 24.1. PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO CÁC KHU VỰC, NĂM 2005 
 Em hãy nhận xét phân bố dân cư của các khu vực trên? 
Quan sát biểu đồ em có nhận định gì về sự phân bố dân cư trên thế giới? 
I. Phân bố dân cư 
 2. Đặc điểm 
 a. Phân bố dân cư không đều trong không gian 
 b. Biến động về phân bố dân cư theo thời gian 
Nguyên nhân nào gây ra sự thay đổi dân số? 
I. Phân bố dân cư 
 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư 
Những nhân tố ảnh hưởng quyết định đến phân bố dân cư là: 
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất & Tính chất của nền kinh tế. 
II. Đô thị hoá: 
1. Khái niệm: 
	 Là một quá trình kinh tế – xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị . 
a. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh. 
 + Năm 1900 là 13,6% 
 + Năm 2005 là 48,0% 
VN: năm 1990 là 19,5% đến năm 2005 là 26,9%; 2010: 29,6% 
TỈ LỆ DÂN CƯ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN, THỜI KÌ 1900 – 2005 (%) 
b) Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn 
c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.  
 Tỉ lệ phi nông nghiệp ngày càng tăng. 
Nhu cầu giao tiếp đa dạng. 
Sinh hoạt phụ thuộc vào dịch vụ công cộng. 
Nhu cầu văn hoá, tinh thần cao và đa dạng. 
Tính cơ động cao trong lựa chọn nghề nghiệp, nơi làm việc, nơi ở 
Lấy ví dụ chứng minh đô thị hóa làm cho lối sống của dân cư nông thôn nhích gần lối sống thành thị về nhiều mặt. 
3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường 
Khi đô thị hóa 
xuất phát 
từ công nghiệp hóa 
Đô thị hóa không xuất phát 
từ công nghiệp hóa 
Câu 1. Nhận định nào sau đây chưa chính xác về đặc điểm cơ cấu dân số theo giới? 
 a . Biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực. 
 b . Thông thường ở các nước phát triển nữ ít hơn nam 
 c . Tuổi thọ trung bình của nữ thường cao hơn nam. 
 d . Cơ cấu dân số theo giới được tính bằng % 
Câu 2. Cơ cấu dân số thể hiện tổng hợp tình h;ình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là: 
 a . cơ cấu dân số theo giơi b . cơ cấu dân số theo tuổi 
 c . cơ cấu dân số theo lao động 
 d . cơ cấu dân theo trình độ văn hóa. 
Câu 3 . Nguyên nhân nào sau đây làm cho tỷ số nam nữ khác nhau theo không gian và thời gian 
Chiến tranh làm nam chết nhiều hơn nữ 
b . Nam thường di cư nhiều hơn nữ 
c. Tuổi thọ trung bình của nữ thường cao hơn nam d. Tất cả các lý do trên 
Câu 4. Kiểu tháp dân số mở rộng, biểu hiện cho một dân số : 
tăng nhanh b. tăng chậm 
c . không tăng d. giảm xuống 
Câu 5. Dân số lao động là : 
những người lao động có một nghề nghiệp cụ thể 
 những người lao động có thu nhập 
c . những người lao động có hưởng lương 
d . những người trong độ tuổi lao động 
Kiểm tra bài cũ 
Đề 1 
Câu 6. Thành phần nào sau đây được xem là dân số hoạt động kinh tế ? 
 a. Những người nội trợ	b. Sinh viên, học sinh 
 c. Những người tàn tật 
 d . Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm 
Câu 7. Nước ta có cơ cấu dân số theo tuổi tác như sau :Từ 0-14 tuổi : 33,6% . Từ 15-59 tuổi : 58,3%. Trên 60 tuổi : 8,1 %. Như vậy nước ta có: 	 
a. Dân số già b . Dân số trẻ 
Câu 8. Cơ cấu DS hoạt động theo khu vực KT thường phản ánh : 
trình độ phát triển kinh tế xã hội 
đặc điểm sinh tử của một dân 
c. tổ chức đời sống xã hội 
d . khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một nước 
Câu 9. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa thường được dùng để làm một tiêu chuẩn để đánh giá: 
 a. Tốc độ phát triển kinh tế của một nước 
 b . Chất lượng cuộc sống ở một nước 
 c. Nguồn lao động của một nước 
 d . Khả năng phát triển dân số một nước 
Câu 10. Chỉ tiêu số năm đến trường của một dân số là : 
 a . Số năm BQ đến trường của những người từ 10 tuổi trở lên ở 1 nước 
 b . Số năm BQ đến trường của những người từ 6 tuổi trở lên 
 c . Số năm BQ đến trường của những người từ 25 tuổi trở lên 
 d . Số năm BQ đến trường của những người có trình độ biết đọc biết viết trở lên 
Kiểm tra bài cũ 
Đề 2 
Câu 1. Kiểu tháp tuổi nào sau đây thể hiện tuổi thọ trung bình cao ? 
Mở rộng b. Thu hẹp 
c . Ổn định d. Không thể xác định được 
Câu 2. Nguồn lao động là thuật ngữ dùng để chỉ : 
 a. Dân số hoạt động kinh tế 
 b. Bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. 
 c. Những người trong độ tuổi từ 15-60 tuổi 
 d. Những người đang tham gia lao động được pháp luật thừa nhận 
Câu 3. Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế thường : 
 a. Thay đổi theo không gian và thời gian 
 b . Thay đổi theo tỷ lệ sinh tử 
 c. Thay đổi theo cơ cấu giới tính 
 d . Thay đổi theo cơ cấu tuổi tác 
Câu 4. Trong cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển có sự khác biệt là : 
 a Một bên khu vực I rất lớn, một bên khu vực III rất lớn 
 b. Một bên khu vực I rất lớn, một bên khu vực II rất lớn 
 c Tỉ trọng của khu vực II giữa hai nước rất khác biệt nhau 
 d. Tỉ trọng khu vực II giữa hai nước rất khác biệt nhau 
Câu 5. Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già? 
a. Tỉ lệ dân số dưới 14 tuổi thấp và tiếp tục giảm 
b. Tỉ lệ phụ thuộc ít 
c. Thiếu nguồn lao động, nguy cơ suy giảm dân số 
d. Việc làm, giáo dục, y tế là vấn đề nan giải và cấp bách 
Câu 6. Nước có cơ cấu dân số theo tuổi tác như sau :Từ 0-14 tuổi : 25% Từ 15-59 tuổi : 60% 
 	 Trên 60 tuổi : 15 % 
Như vậy nước đó có: 
 a. Dân số già b . Dân số trẻ 
Câu 7. Loại cơ cấu dân số nào sau đây khộng nhóm cơ cấu xã hội? 
 a.Cơ cấu theo nhóm tuổi b . cơ cấu theo lao động 
 c.Cơ cấu dân số theo dân tộc 
 d. Cơ cấu dân số theo ngôn ngữ, tôn giáo. 
Câu 8. Nhóm dân số dưới tuổi lao động được xác định trong khoảng: 
0-14 tuổi b. 0-15 tuổi 
c . 0-16 tuổi d. 0-17 tuổi 
Câu 9. Sức sản xuất cao nhất của xá hội tập trung ở nhóm tuổi: 
 a . Dưới tuổi lao động b. Trong tuổi lao động 
 c.Trên tuổi lao động 
 d . Trong tuổi lao động và trên tuổi lao động 
Câu 10. Đặc trưng tiêu biểu của kiểu tháp dân số ổn định là: 
a. Có dạng phình to ở giữa, thu hẹp cả về đáy và đỉnh 
b. Có dạng thu hẹp ở đáy và mở rộng hơn ở đỉnh 
c. Tỉ lệ trẻ em nhiều, tuổi thọ trung bình ổn định 
d. Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop10_bai_24_phan_bo_dan_cu_cac_loai_hinh_q.pptx