Nêu những biểu hiện chứng tỏ lối sống của dân cư nông thôn đang nhích lại gần lối sống thành thị.
- Tỉ lệ dân không làm nông nghiệp ngày càng tăng.
Nhu cầu giao tiếp đa dạng.
Sinh hoạt phụ thuộc vào dịch vụ công cộng.
Nhu cầu văn hoá, tinh thần cao và đa dạng.
Tính cơ động cao trong lựa chọn nghề nghiệp, nơi làm việc, nơi ở.
Ý thức tuân thủ luật pháp ngày càng cao.
Tiết 3 7 . Bài 24 PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA NỘI DUNG Tiết 3 7 . Bài 24 PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA PHÂN BỐ DÂN CƯ II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ III. ĐÔ THỊ HÓA Tiết 3 7 . Bài 24 PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA NỘI DUNG Cấu trúc bài học 1. Khái niệm 2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư 1. Khái niệm I. Phân bố dân cư II. Đô thị hóa 2. Đặc điểm 3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội và môi trường I. Phân bố dân cư Theo em, thế nào là sự phân bố dân cư? BÀI 24: PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA I. Phân bố dân cư 1. Khái niệm - Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội. Để thể hiện tình hình phân bố dân cư trên 1 lãnh thổ, người ta thường sử dụng tiêu chí nào? Công thức tính? BÀI 24: PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA I. Phân bố dân cư 1. Khái niệm - Tiêu chí đánh giá: Mật độ dân số - Đơn vị: n gười/ km 2 . Dân số Diện tích (người/km 2 ) Mật độ dân số = - Công thức tính: BÀI 24: PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA I. Phân bố dân cư DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ NĂM 2020 1 3 4 2 Ví dụ: Diện tích ( triệu km 2 ) Dân số (triệu người) Mật độ DS ( người/km 2 ) Toàn thế giới 135,6 7794 Châu Á 31,8 4.641 Châu Đại Dương 8,5 42 Việt Nam 0,331 97,7 57 146 4,9 295 I. Phân bố dân cư 1. Khái niệm BÀI 24: PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA 2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư Dựa vào mục 3 SGK- tr 94 , hiểu biết. Hãy cho biết những nhân tố tác động đến sự phân bố dân cư? Vùng Xi bia Bộ tộc người Nenet ở Xibia (Nga) Vùng Bắc Mĩ Hạ lưu sông Nin Hoang mạc Sa ha ra 2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư Đồng bằng sông Hồng: có mức độ tập trung dân số cao:1225người/km 2 Khu vực Tây Bắc dân cư thưa thớt, chỉ: 69 người/km 2 Tại sao như vậy? Dự án thành phố dưới biển sâu Đu bai – thành phố trên hoang mạc Đảo nhân tạo hình cây cọ ở Đu bai Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất Đồng bằng sông Hồng 1225 người/km 2 Đ B sông Cửu Long 429 người/km 2 Đồng bằng sông Hồng khai thác từ lâu đời . Đồng bằng sông Cửu Long mới có lịch sử khai thác vài trăm năm III. Đô thị hoá: 1. Khái niệm: Là một quá trình kinh tế – xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. Dựa vào SGK, em hãy nêu khái niệm và đặc điểm của quá trình đô thị hóa? 2. Đặc điểm: a. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh. b. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn. c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. 2. Đặc điểm: - Nhóm 1, 2 : Dựa vào bảng 24.3 trang 95 SGK, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ lệ dân nông thôn và dân thành thị trên thế giới trong thời kỳ 1900 - 2020. - Nhóm 3 , 4 : Dựa vào SGK, em hãy cho biết những biểu hiện nào chứng tỏ dân cư tập trung vào trong các thành phố lớn và cực lớn? + Căn cứ vào H24 trang 96 SGK, hãy cho biết: ++ Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất? ++ Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị thấp nhất? - Nhóm 5 , 6 : Nêu ví dụ chứng tỏ lối sống thành thị phổ biến rộng rãi . HOẠT ĐỘNG NHÓM a. D ân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh. Dựa vào bảng số liệu , em có nhận xét gì về sự thay đổi dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới trong thời kì 1900 – 2020? TỈ LỆ DÂN CƯ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN, THỜI KÌ 1900 – 2020 (%) Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng nhanh và liên tục: Năm 1900 là 13,6% đến năm 2020 là 56,2% ( tăng thêm 42,6 %) và cao hơn tỉ lệ dân nông thôn. Năm Khu vực 1900 1950 1970 1980 1990 2005 2020 Thành thị 13,6 29,2 37,7 39,6 43,0 48,0 56,2 Nông thôn 86,4 70,8 62,3 60,4 57,0 52,0 43,8 Toàn thế giới 100 100 100 100 100 100 100 VN: năm 1990 là 19,5% đến năm 2020 là 37,7% b. Dân cư tập trung vào trong các thành phố lớn và cực lớn. + Các thành phố có số dân trên 1 triệu người ngày càng nhiều. + Xuất hiện các siêu đô thị Siêu đô thị là gì? Là các đô thị khổng lồ có số dân từ 10 triệu người trở lên. Dựa vào SGK, em hãy cho biết những biểu hiện nào chứng tỏ dân cư tập trung vào trong các thành phố lớn và cực lớn? T«ki« Xªun Th ư îng H¶i Mumbai Xao-Pao-l« Mªhic« City New York M¸t-xc¬-va Hình 24. Tỉ lệ dân thành thị trên thế giới, thời kỳ 2000 – 2005 (%) II. ĐÔ THỊ HÓA MỘT SỐ THÀNH PHỐ LỚN NHẤT TRÊN THẾ GIỚI HIỆN NAY NEW YORK : 18.8 tr . người mªhic« cyti: 21,78 tr . người thƯîng h¶i: 27,06 tr. người Tokyo : 37,39 tr . người Căn cứ vào hình 24 hãy cho biết : + Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị cao nhất ? + Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân cư thành thị thấp nhất ? + Những châu lục và khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao : Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Tây Âu, Bắc Âu, Liên Bang Nga, Đông Á, Ôxtrâylia + Những châu lục và khu vực có tỉ lệ dân thành thị thấp : châu Phi, Nam Á, Đông Nam Á TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRÊN THẾ GIỚI, THỜI KÌ 2000-2005 (%) Nêu những biểu hiện chứng tỏ lối sống của dân cư nông thôn đang nhích lại gần lối sống thành thị. - Tỉ lệ dân không làm nông nghiệp ngày càng tăng. Nhu cầu giao tiếp đa dạng. Sinh hoạt phụ thuộc vào dịch vụ công cộng. Nhu cầu văn hoá, tinh thần cao và đa dạng. Tính cơ động cao trong lựa chọn nghề nghiệp, nơi làm việc, nơi ở. Ý thức tuân thủ luật pháp ngày càng cao. c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị: Kiến trúc Quá trình đô thị hóa làm cho lối sống của dân cư nông thôn nhích gần lối sống thành thị về nhiều mặt Giao thông Công trình công cộng Tuân thủ pháp luật 3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển KT-XH và môi trường. 1. Nông thôn mất đi một phần lớn nguồn nhân lực. 2. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế 3 . Làm thay đổi quá trình sinh, tử, hôn nhân ở các đô thị 4 . Gia tăng tệ nạn xã hội. 5 . Tạo việc làm, tăng thu nhập . 6 . Sức ép việc làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng đô thị. 7 . Ô nhiễm môi trường đô thị ... 8. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động . Sắp xếp các nội dung sau vào ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hóa Ảnh hưởng của đô thị hóa 2. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế Tích cực Tiêu cực 1. Nông thôn mất đi một phần lớn nguồn nhân lực. 8. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động . 5 . Tạo việc làm, tăng thu nhập . 3 . Làm thay đổi quá trình sinh, tử, hôn nhân ở các đô thị 6 . Sức ép việc làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng đô thị. 4 . Gia tăng tệ nạn xã hội. 7 . Ô nhiễm môi trường đô thị ... 3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển KT-XH và môi trường. xuÊt ph¸t tõ c«ng nghiÖp ho¸ ĐÔ THỊ HÓA Kh«ng xuÊt ph¸t tõ c«ng nghiÖp ho¸ . Điều khiển quá trình đô thị hóa Tích cực: Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động. Làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động. Thay đổi các quá trình sinh, tử, hôn nhân ở đô thị Tiêu cực: Thiếu nguồn nhân lực ở nông thôn, thiếu việc làm ở thành thị. Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện. Ô nhiễm môi trường,. Câu 1: Mật độ dân số là A. số lao động trên một đơn vị diện tích. B. số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích. C. số dân trên tổng diện tích lãnh thổ. D. số dân trên diện tích đất cư trú. Câu 2: Tỉ lệ dân số thành thị tăng là biểu hiện của quá trình đô thị hóa. B. sự phân bố dân cư không hợp lí. C. mức sống giảm xuống. D. số dân nông thôn giảm đi. LUYỆN TẬP Câu 3. Nhân tố quyết định đến việc phân bố dân cư là A. điều kiện tự nhiên. B. các luồng chuyển cư C. phương thức sản xuất. D. lịch sử khai thác lãnh thổ Câu 4. Đô thị hóa được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi A. xuất nhiều đô thị lớn. B. phù hợp với công nghiệp hóa. C. nâng cao tỉ lệ dân thành thị. D. lối sống thành thị phổ biến rộng rãi. LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP Câu 5: Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là? A. Làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn. B. Tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát. C. Tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng. D. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động. Câu 6: Hậu quả của đô thị hóa tự phát là? A. Làm thay đổi sự phân bố dân cư. B. Làm thay đổi tỉ lệ sinh, tử, hôn nhân ở đô thi. C. Làm ách tắc giao thông, ô nhiễm môi trường. D. Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tài liệu đính kèm: