Bài tập trắc nghiệm Địa lí Lớp 10 (Có đáp án)

Bài tập trắc nghiệm Địa lí Lớp 10 (Có đáp án)

Câu 1: Phương pháp kí hiệu dùng để biểu hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm

A. phân bố theo luồng di chuyển.

B. phân bố phân tán, lẻ tẻ.

C. phân bố theo những điểm cụ thể.

D. phân bố thanh từng vùng.

Câu 2: Trong các đối tượng địa lí dưới đây đối tượng nào được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu trên bản đồ ?

A. Đường giao thông.

B. Mỏ khoáng sản.

C. Sự phân bố dân cư.

D. Lượng khách du lịch tới.

 

docx 82 trang Người đăng Thực Ngày đăng 28/05/2024 Lượt xem 74Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Địa lí Lớp 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: Bản Đồ
Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 2
Câu 1: Phương pháp kí hiệu dùng để biểu hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm
A.	phân bố theo luồng di chuyển.
B.	phân bố phân tán, lẻ tẻ.
C.	phân bố theo những điểm cụ thể.
D.	phân bố thanh từng vùng.
Câu 2: Trong các đối tượng địa lí dưới đây đối tượng nào được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu trên bản đồ ?
A.	Đường giao thông.
B.	Mỏ khoáng sản.
C.	Sự phân bố dân cư.
D.	Lượng khách du lịch tới.
Câu 3: Theo quy ước ký hiệu dùng để thể hiện đối tượng địa lí sẽ được đặt ở vị trí như thế nào trên bản đồ
A.	Đặt vào đúng vị trí của đối tượng địa lí.
B.	Đặt phía dưới vị trí của đối tượng địa lí.
C.	Đặt bên trái vị trí của đối tượng địa lí.
D.	Đặt bên phải vị trí của đối tượng địa lí.
Câu 4: Phương pháp kí hiệu không chỉ xác định vị trí của đối tượng địa lý mà còn thể hiện được
A.	khối lượng cũng như tốc độ di chuyển của đối tượng địa lí.
B.	số lượng ( quy mô ) ,cấu trúc, chất lượng hoặc động lực phát triển của đối tượng địa lí.
C.	giá trị tổng cộng của đối tượng địa lí.
D.	hướng di chuyển của đối tượng địa lí.
Câu 5: Trên bản đồ, khi thể hiện mỏ sắt người ta dùng kí hiệu Δ , đây là dạng ký hiệu nào?
A.	Kí hiệu tập thể.
B.	Kí hiệu chữ.
C.	Kí hiệu tượng hình.
D.	Kí hiệu hình học.
Câu 6: Trong phương pháp kí hiệu, để phân biệt cùng một loại đối tượng địa lý nhưng khác nhau về chất lượng hoặc động lực phát triển , người ta cùn sử dụng một loại kí hiệu nhưng khác nhau về
A.	màu sắc.
B.	diện tích ( độ to nhỏ).
C.	nét vẽ.
D.	cả ba cách trên.
Câu 7: Trong phương pháp kí hiệu, để phân biệt cùng một loại đối tượng địa lý nhưng khác nhau về chất lượng hoặc động lực phát triển , người ta cùn sử dụng một loại kí hiệu nhưng khác nhau về
A.	màu sắc.
B.	diện tích ( độ to nhỏ).
C.	nét vẽ.
D.	cả ba cách trên.
Câu 8: Phương pháp đường chuyển động được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm phân bố theo những điểm cụ thể
A.	phân bố theo những điểm cụ thể.
B.	phân bố theo luồng di chuyển.
C.	phân bố phân tán, lẻ tẻ.
D.	phân bố thành từng vùng.
Câu 9: Trên trên bản đồ kinh tế xã hội các đối tượng địa lí nào dưới đây được thể hiện bằng phương pháp điều chuyển động ?
A.	Đường giao thông đường sắt đường ô tô đường hàng không.
B.	Các luồng di dân.
C.	Đường ranh giới giữa các vùng các địa phương.
D.	Tất cả đều đúng.
Câu 10: Trên bản đồ tự nhiên các đối tượng địa lí nào dưới đây được thể hiện bằng phương pháp điều chuyển động
A.	Đường biên giới , đường bờ biển.
B.	Các dòng sông, các dãy núi.
C.	Hướng gió dông biển.
D.	Tất cả đều đúng.
Câu 11: Trong phương pháp đường chuyển động để thể hiện sự khác nhau về khối lượng hoặc tốc độ di chuyển của cùng một loại đối tượng địa lí người ta sử dụng
A.	các mũi tên dài - ngắn hoặc dày – mảnh khác nhau.
B.	các mũi tên có màu sắc khác nhau.
C.	các mũi tên của đường nét khác nhau.
D.	cả ba cách trên.
Câu 12: Phương pháp chấm điểm được dùng để thể hiện các đối tượng địa lý và đặc điểm
A.	Phân bố thanh vùng
B.	Phân bố theo luồng di truyền
C.	Phân bổ theo những địa điểm cụ thể
D.	Phân bố phân tán lẻ tẻ
Câu 13: Trong phương pháp bản đồ biểu đồ để thể hiện giá trị tổng cộng của một đối tượng địa lí trên các đơn vị lãnh thổ người ta dùng cách
A.	đặt các kí hiệu vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó.
B.	đặt các biểu đồ vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó.
C.	đặt các điểm chấm và phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó.
D.	khoanh vùng các đơn vị lãnh thổ đó.
Câu 14: Để thể hiện các mỏ khoáng sản trên bản đồ người ta thường dùng
A.	phương pháp kí hiệu.
B.	phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
C.	phương pháp chấm điểm.
D.	phương pháp bản đồ - biểu đồ.
Câu 15: Để thể hiện sự phân bó dân cư trên bản đồ , người ta thường dùng
A.	phương pháp lí hiệu.
B.	phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
C.	phương pháp chấm điểm.
D.	phương pháp bản đồ - biểu đồ.
Câu 16: Để thể hiện sự phân bố lương mưa trung binh năm trên nước ta , người ta thường dùng
A.	phương pháp kí hiệu.
B.	phương pháp chấm điểm.
C.	phương pháp bản đồ - biểu đồ.
D.	phương pháp khoanh vung.
Câu 17: Để thể hiện lượng mưa trung bình các năm tháng trong năm hoặc nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ở các địa phương người ta thường dùng
A.	phương pháp kí hiệu
B.	phương pháp kí hiệu đường chuyển động
C.	phương pháp bản đồ biểu đồ
D.	phương pháp khoanh vùng
Đáp án
Câu,	1,	2,	3,	4,	5,	6,	7,	8,	9,	10
Đáp án	,	C,	B,	A,	B,	D,	C,	A,	B,	B,	C
Câu,	11,	12,	13,	14,	15,	16,	17,	
Đáp án	,	A,	D,	B,	A,	C,	D,	C,	
Chương 1: Bản Đồ
Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 3
Câu 1: Cho biết ý nào dưới đây là không đúng ?
A.	Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện được càng lớn.
B.	Bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết càng cao.
C.	Bản đồ Quốc gia thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ thế giới.
D.	Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ càng dễ xác định đặc điểm của các đối tượng.
Câu 2: Để tìm hiểu về chế độ nước ta của một con sông , cần phải sử dụng bản đồ nào ?
A.	Bản đồ khí hậu.
B.	Bản đồ địa hình.
C.	Bản đồ địa chất.
D.	Bản đồ nông nghiệp.
Câu 3: Loại bản đồ nào dưới đây thường xuyên được sử dụng trong quân sự ?
A.	Bản đồ dân cư.
B.	Bản đồ khí hậu.
C.	Bản đồ địa hình.
D.	Bản đồ nông nghiệp.
Câu 4: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000 000 , khoảng cách giữa hai thành phố đo được là 3 cm điều đó có nghĩa là trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố đó là
A.	9 km. B.	90 km. C .	900 km. D.	9000 km.
Câu 5: Để xác định chính xác phương hướng trên bản đồ cần dựa vào
A.	Các cạnh của bản đồ.
B.	Bảng chú giải trên bản đồ.
C.	Hệ thống kinh vĩ tuyến trên bản đồ.
D.	Các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
Câu 6: Để giải thích tình hình phân bố Mưa của một khu vực cần kết hợp sử dụng những bản đồ nào
A.	Bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình.
B.	Bản đồ địa hình và bản đồ địa chất.
C.	Bản đồ thủy văn và bản đồ địa hình.
D.	Bản đồ địa chất và bản đồ thổ nhưỡng.
Đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
A
C
B
C
A
Chương 1: Bản Đồ
Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 4
Câu 1: Dựa vào hình 2.2 - Công nghiệp điện Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 17 - Công nghiệp năng lượng , Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy các nhà máy thủy điện của nước ta chủ yếu tập trung ở khu vực
A.	Đồng bằng Sông Hồng.
B.	Bắc Trung Bộ
C.	Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
D.	Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2: Dựa vào hình 2.2 - Công nghiệp điện Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 17 - Công nghiệp năng lượng , Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy nhà máy thủy điện lớn nhất của nước ta thuộc vùng kinh tế
A.	Trung du và miền núi Bắc Bộ
B.	Bắc Trung Bộ.
C.	Tây Nguyên
D.	Đông Nam Bộ
Câu 3: Dựa vào hình 2.2 - Công nghiệp điện Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 17 - Công nghiệp năng lượng , Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy các nhà máy nhiệt điện lớn nhất nước ta là
A.	Na Dương và Ninh Bình.
B.	Phả Lại và Bà Rịa.
C.	Phú Mỹ và Thủ Đức.
D.	Phả Lại và Phú Mỹ.
Câu 4: Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 7 - Khí hậu chung, Atlat địa lý Việt Nam, có thể thấy thời gian mùa bão ở nước ta có đặc điểm
A.	chậm dần từ Bắc vào Nam.
B.	chậm dần từ Nam ra Bắc.
C.	miền Bắc và miền Nam của bão sớm còn miền Trung bão muộn.
D.	miền Trung có bão sớm còn miền Bắc và miền Nam của bão muộn.
Câu 5: Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 7 - Khí hậu chung, Atlat địa lý Việt Nam, cho biết tần suất bão ở Việt Nam có điểm nào dưới đây.
A.	Bão đổ vào ven biển Bắc Bộ có tần suất lớn nhất nước.
B.	Bão đổ vào ven biển Bắc Trung Bộ có tần suất lớn nhất nước.
C.	Bão đổ vào duyên hải Nam Trung Bộ có tần suất lớn nhất nước.
D.	Bão đổ vào ven biển Nam Bộ có tần suất lớn nhất nước.
Câu 6: Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 7 - Khí hậu chung, Atlat địa lý Việt Nam, cho biết gió Tây khô nóng tập trung hoạt động ở khu vực nào.
A.	Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B.	Bắc Trung Bộ.
C.	Tây Nguyên.
D.	Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7: Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 7 - Khí hậu chung, Atlat địa lý Việt Nam, cho biết tháng 7 hướng gió nào có tần suất lớn nhất thổi vào Hà Nội.
A.	Gió Đông.
B.	Gió Tây.
C.	Gió Đông Nam.
D.	Gió Tây Nam.
Câu 8: Dựa vào hình 2.4 – Phân bố dân cư châu Á ,SGK Địa Lí 10, cho biết cho biết dân cư Châu A tập trung chủ yếu ở các khu vực nào.
A.	Trung tâm châu Á.
B.	Tây Á và Tây Nam Á.
C.	Bắc Á và Đông Bắc Á.
D.	Đông Á và Nam Á
Câu 9: Dựa vào hình 2.4 – Phân bố dân cư châu Á ,SGK Địa Lí 10 , có thể thấy các đô thị trên 8 triệu dân của Châu Á tập trung nhiều nhất ở
A.	Vùng ven biển Đông Á.
B.	Vùng ven biển Đông Nam Á.
C.	Vùng ven biển Nam Á.
D.	Vùng trọng tâm châu Á.
Câu 10: Dựa vào hình 2.5 – Diện tích và sản lượng lúa Việt Nam , SGK Địa Lí 10 hoặc trang 14 – Nông nghiệp , Atlat Địa lí Việt Nam , có thể thấy các địa phương có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất nước thường được tập trung ở
A.	Đồng bằng sông Hồng.
B.	Các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.
C.	Các đông bằng ven biển Nam Trung Bộ.
D.	Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
A
D
A
B
B
C
D
A
D
Chương 2: Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái Đất
Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 5
Câu 1: Thiên hà là A.	một tập hợp gồm nhiều giải ngân hà trong vũ trụ. 
B.	một tập hợp của nhiều hệ mặt trời. 
C.	khoảng không gian vô tận còn được gọi là vũ trụ. 
D.	một tập hợp của rất nhiều Thiên thể cùng với bụi khi và bức xạ điện từ.
Câu 2: Dải Ngân Hà là 
A.	thiên hà chứa mặt trời và các hành tinh của nó ( trong đó có Trái Đất ) .
 B.	một tập hợp của Thiên Hà trong Vũ Trụ. 
C.	tên gọi khác của Hệ Mặt Trời. 
D.	dài sáng trong Vũ Trụ , gồm vô số các ngôi sao tập hợp lại.
Câu 3: Hệ Mặt Trời bao gồm : 
A.	các Dải Ngân Hà ,các hành tinh, vệ tinh ,các đám bụi ,khí. 
B. Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh mặt trời, các đám bụi, khí. 
C.	rất nhiều Thiên thể ( các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, ) cùng với bụi khí và bức xạ điện từ. 
D.	các Thiên Hà, Dải Ngân Hà, hành tinh, vệ tinh ,khác đám bụi, khí.
Câu 4: Hệ mặt trời có các đặc điểm nào nào dưới đây 
A.	Mặt Trời chuyển động xung quanh các thiên thể khác trong hệ và chiếu sáng cho chúng. 
B.	Trái đất chuyển động xung quanh mặt trời và các thiên thể khác trong hệ. 
C.	Mặt trời ở trung tâm trái đất và các thiên thể khác chuyển động xung quanh. 
D.	Trái đất ở trung tâm mặt trời và các thiên thể khác chuyển động xung quanh.
Câu 5: Ý nào dưới đây đúng khi nói về Hệ Mặt Trời? 
A.	Trong Hệ Mặt Trời Chỉ mặt trời có khả năng tự phát sáng. 
B.	Trong Hệ Mặt Trời các thiên thể đều có khả năng tự phát sáng trừ trái đất. 
C.	Trong Hệ Mặt Trời có hai thiên thể tự phát sáng là mặt trời và mặt trăng. 
D.	Tất cả các thiên thể trong hệ mặt trời đều có khả năng tự phát sang.
Câu 6: Các hành tinh trong hệ mặt trời có đặc điểm là 
A.	đều chuyển động quanh mặt trời theo hướng thuận chiều kim đồng hồ 
B.	chuyển động quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ , trừ kim tinh và Thiên Vương Tinh 
C.	4 hành tinh gần mặ ... thị.
Câu 2: Để đo giá trị của hàng hóa và dịch vụ cần có vật ngang giá. Vật ngang giá hiện đại là gì ?
A.	Tiền. B.	Vàng. C.	Dầu mỏ. D.	Cả 3 ý trên.
Câu 3: Theo quy luật cung – cầu , khi cung lớn hơn cầu thì giá cả
A.	Có xu hướng tăng , sản xuất có nguy cơ đinh đốn.
B.	Có xu hướng giảm , sản xuất có nguy cơ đinh đốn.
C.	Có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.
D.	Có xu hướng giảm , kích thích mở rộng sản xuất.
Câu 4: Khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả
A.	Có xu hướng tăng , sản xuất có nguy cơ đinh đốn.
B.	Có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đinh đốn.
C.	Có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.
D.	Có xu hướng giảm , kích thích mở rộng sản xuất.
Câu 5: Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua
A.	Việc vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua.
B.	Việc luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
C.	Việc luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng.
D.	Việc trao đổi các loại hàng hóa dịch vụ giữa các địa phương với nhau.
Câu 6: Ý nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động thương mại?
A.	Điều tiết sản xuất.
B.	Thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
C.	Phân tích thị trường trong nước và quốc tế.
D.	Hướng dẫn tiêu dùng.
 Câu 7: Ba trung tâm buôn bán lớn nhất của thế giới là
A.	Trung Quốc , Hoa Kì , châu Âu.
B.	Hoa Kì, Tây Âu , Nhật Bản.
C.	Bắc Mĩ , châu Âu , châu Á.
D.	Nam Mĩ,Trung Quốc , Ấ Độ.
Câu 8: Nội thương phát triển góp phần
A.	Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất và phân công lao động theo vùng và lãnh thổ.
B.	Gán thị trường trong nước với thị trường quốc tế , đẩy mạnh quan hệ giao lưu kinh tế quốc tế.
C.	Làm tăng kim ngạch nhập khẩu.
D.	Làm tăng kim ngạch xuất khẩu.
Câu 9: Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là
A.	Xuất siêu.
B.	Nhập siêu.
C.	Cán cân xuất nhập dương.
D.	Cán cân xuất nhập âm.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT , NHẬP KHẨU VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014
Quốc gia
Gía trị xuất khẩu (tỉ USD )
Gía trị nhập khẩu (tỉ USD )
Số dân (triệu người )
Hoa Kì
1610
2380
234,3
Ca – na - da
465
482
34,8
Trung Quốc
2252
2249
1378
Ấn Độ
464
508
1330
Nhật Bản
710
811
127
Thái Lan
232
219
67,7
Đức
1547
1319
80,9
Pháp
578
634
66,2
Dựa vào bảng số liệu trên ,trả lời các câu hỏi từ 10 đến 15
Câu 10: Các quốc gia nhập siêu là:
A.	Hoa Kì,Ca- na – da, Nhật Bản,Ấn Độ,Pháp.
B.	Trung Quốc,Ca – na -da , Thái Lan , Ấn Độ , Pháp.
C.	Trung Quốc ,Thái Lan,Đức.
D.	Hoa Kì,Ca – na – da ,Thái Lan,Đức.
Câu 11: Các quốc gia xuất siêu là
A.	Hoa Kì,Ca- na – da, Nhật Bản,Ấn Độ, Pháp.
B.	Trung Quốc,Ca – na -da , Thái Lan , Ấn Độ , Pháp.
C.	Trung Quốc ,Thái Lan,Đức.
D.	Hoa Kì,Ca – na – da ,Thái Lan,Đức.
Câu 12: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia là
A.	Biểu đồ tròn.
B.	Biểu đồ cột.
C.	Biểu đồ đường.
D.	Biểu đồ miền.
Câu 13: Gía trị xuất khẩu tính trên đầu người cao nhất trong các quốc gia trên là
A.	Trung Quốc.
B.	Ca – na – da.
C.	Đức.
D.	Pháp.
Câu 14: Gía trị xuất khẩu tính trên đầu người thấp nhất trong các quốc gia trên là
A.	Trung quốc.
B.	Ca – na – da.
C.	Thái Lan.
D.	Ấn Độ.
Câu 15: Hoa Kì có cán cân xuất nhập khẩu là
A.	-770 tỉ USD.
B.	760 tỉ USD.
C.	770 tỉ USD.
D.	-760 tỉ USD.
Đáp án
Câu	1	2	3	4	5	6	7	8	9	10
Đáp án	B	A	B	C	B	C	B	A	B	A
Câu	11	12	13	14	15	
Đáp án	C	B	C	D	A	
Chương 10: Môi trường và sự phát triển bền vững
Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 41
Câu 1: Môi trường sống của con người bao gồm
A.	Môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất.
B.	Môi trường tự nhiên,môi trường nhân tạo,môi trường xã hội.
C.	Môi trường tự nhiên,môi trường không khí,môi trường nước.
D.	Môi trường sinh vật,môi trường địa chất,môi trường nước.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về môi trường tự nhiên ?
A.	Xuất hiện trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào con người.
B.	Bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.
C.	Phát triển theo quy luật tự nhiên.
D.	Là kết quả lao động của con người.
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về môi trường nhân tạo ?
A.	Môi trường nhân tạo không phụ thuộc vào con người.
B.	Mỗi trường nhân tạo phát triển theo quy luật riêng của nó.
C.	Môi trường nhân tạo phát triển theo các quy luật tự nhiên.
D.	Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị hủy hoại nếu không có bàn tay chăm sóc của con người.
Câu 4: Môi trường xã hội bao gồm
A.	Các quan hệ xã hội trong sản xuất,phân phối và giao tiếp.
B.	Các đối tượng lao động do con người sản xuất và chịu sự chi phối củ con người.
C.	Dân cư và lực lượng lao động.
D.	Tất cả các ý trên.
Câu 5: Chức năng nào dưới đây không phải của môi trường địa lí ?
A.	Là không gian sinh sống của con người.
B.	Là nơi tồn tại các quy luật tự nhiên.
C.	Là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên.
D.	Là nơi chứa đựng các phế thải do con người tạo ra.
Câu 6: Môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưng không phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người vì
A.	Môi trường tự nhiên không cung cấp đầy đủ nhu cầu của con người.
B.	Môi trường tự nhiên phát triển theo quy luật tự nhiên không phụ thuộc vào tác động của con người.
C.	Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng iễn ra chậm hơn sự phá triển của xã hội loài người.
D.	Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra nhanh hơn sự phát triển của xã hội loài người.
Câu 7: Phải bảo vệ môi trường vì
A.	Không có bàn tay của con người thì môi trường sẽ bị hủy hoại.
B.	Con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.v
C.	Ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.
D.	Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
Câu 8: Vai trò quyết định sự phát triển của xã hội loài người thuộc về yếu tố
A.	Môi trường tự nhiên.
B.	Môi trường xã hội và môi trường nhân tạo.
C.	Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
D.	Phương thức sản xuất , gồm cả sức sản xuẩ và quan hệ sản xuất.
Câu 9: Tài nguyên thiên nhiên là
A.	Tất cả các thành phần tự nhiên có trên Trái Đất.
B.	Các thành phần của tự nhiên có tác động đến cuộc sống của con người.
C.	Các thành phần của tự nhiên được sử dụng hoặc có thể sử dụng làm phương tiện sản xuất và đối tượng tiêu dùng của con ngườ.
D.	Tất cả những gì có trong tự nhiên, đã và đang ảnh hưởng đến cuộc sống của con người.
Câu 10: Việc phân chia tài nguyên thiên nhiên thành tài nguyên đất, nước,khí hậu, sinh vật, khoáng sản là sự phân loại dựa vào
A.	Thuộc tinh tự nhiên.
B.	Công dụng kinh tế.
C.	Khả năng hao kiệt.
D.	Sự phân loại của các ngành sản xuất.
Câu 11: Theo công dụng kinh tế người ta chia tài nguyên thành các loại như sau:
A.	Tài nguyên đất, nước,khí hậu,sinh vật,khoáng sản.
B.	Tài nguyên nông nghiệp,tài nguyên công nghiệp,tài nguyên du lịch,..
C.	Tài nguyên không phục hồi được và tài nguyên phục hồi được.
D.	Tài nguyên có thể bị hao kiệt và tài nguyên không bị hao kiệt.
Câu 12: Loại tài nguyên khôi phục được là
A.	Khoáng sản.
B.	Năng lượng mặt trời,không khí,nước.
C.	Đất trồng,các loài động vật và thực vật.
D.	Khí hậu.
Câu 13: Loại tài nguyên không có khả năng khôi phục được là
A.	Tài nguyên nước.
B.	Tài nguyên đất.
C.	Tài nguyên sinh vật.
D.	Tài nguyên khoáng sản.
Câu 14: Làm thế nào để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chông nguồn tài nguyên khoang sản trong quá trình phát triển kinh tế ?
A.	Hạn chế khai thác các khoáng sản trong lòng đất.
B.	Phải sử dụng thật tiết kiệm , sử dụng tổng hợp,đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế( chất dẻo tổng hợp ).
C.	Hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc là khoáng sản.
D.	Hạn chế khai thác các tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án
Câu	1	2	3	4	5	6	7	8	9	10
Đáp án	B	C	D	A	B	C	D	D	C	A
Câu	11	12	13	14	
Đáp án	B	C	D	B	
Chương 10: Môi trường và sự phát triển bền vững
Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 42
Câu 1: Thử thách lớn nhất của loài người trong quá trình phát triển hiện nay là
A.	Xung đột chính trị xảy ra khắp nơi.
B.	Nhiều tài nguyên đang bị cạn kiệt , trong khi sản xuất xã hội không ngừng được mở rộng.
C.	Bệnh dịch, nạn thiếu lương thực ngày càng tăng.
D.	Ô nhiễm môi trường nước và không khí ngày càng tăng.
Câu 2: Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thể hiện rõ nhất ở tài nguyên
A.	Khí hậu. B.	Đất. C.	Khoáng sản. D.	Nước.
Câu 3: Mục tiêu của phát triển bền vững là đảm bảo cho con người có
A.	Đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, môi trường sống lanh mạnh.
B.	Đời sống vật chát, tinh thần ngày càng đầy đủ.
C.	Sức khỏe và tuổi thọ ngày càng cao.
D.	Môi trường sống an toàn , mở rộng.
Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở Việt Nam ?
A.	Con người là trung tâm của sự phát triển bền vững.
B.	Phát triển song hành với đảm bảo an ninh lương thực , năng lượng.
C.	Quá trình phát triển phải đảm bảo một cách công bằng nhu cầu của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.
D.	Giảm thiểu phát thải các chất khí vào môi trường thông qua việc giảm bớt sản xuất công nghiệp.
Câu 5: Hội nghị nào thể hiện sự nỗ lực chung của thế giới trong vấn đề bảo vệ môi trường ?
A.	Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất.
B.	Hội nghị các nước ASEAN.
C.	Hội nghị Cộng đồng Pháp ngữ.
D.	Hội nghị Thượng đỉnh G20.
Câu 6: Những vấn đề môi trường của các nước phát triển chủ yếu gắn với những tác động môi trường do sự
A.	Phát triển du lịch.
B.	Phát triển nông nghiệp.
C.	Phát triển công nghiệp.
D.	Phát triển ngoại thương.
Câu 7: Các trung tâm phát tán khí thải lớn nhất của thế giới là
A.	Các nước EU, Nhật Bản, Hoa Kì.
B.	Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc.
C.	Các nước ở Mĩ La tinh , châu Phi.
D.	Các nước ở châu Á , châu Phi, Mĩ La tinh.
Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng ?
A.	Nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.
B.	Thiếu vốn, thiếu công nghệ , thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.
C.	Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.
D.	Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.
Câu 9: Nguyên nhân làm cho môi trường ở các nước đang phát triển thêm phức tạp là
A.	Bùng nổ dân số trong nhiều năm.
B.	Chậm phát triển về kinh tế - xã hội.
C.	Chiến tranh và xung đột triền miên.
D.	Nhiều công ti xuyên quốc gia dã chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước , đang phát triển.
Câu 10: Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á , nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là
A.	Gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ.
B.	Sản phẩm cây công nghiệp chế biến từ gỗ.
C.	Khoáng sản thô và đã qua chế biến.
D.	Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi.
Câu 11: Ý nào dưới đây là nguyên nhân làm cho diện tích đất trồng , đồi núi trọc tăng nhanh và thúc đẩy quá trình hoang mạc hóa ở các nước đang phát triển ?
A.	Đẩy mạnh hoạt động nuôi trồng rừng.
B.	Đốt nương làm rẫy,phá rừng để lấy gỗ,củi,mở rộng diện tích canh tác và đồng cỏ.
C.	Phát triển du lịch sinh thái.
D.	Phát triển công nghiệp và đô thị.
Đáp án
 Câu	1	2	3	4	5	6	7	8	9	10
Đáp án	B	C	A	D	A	C	A	A	D	C
Câu	11	
Đáp án	B	

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_dia_li_lop_10_co_dap_an.docx