I.MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh cần:
1.Về kiến thức:
- Thấy được sợ cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ , Atlát Địa lý để tìm hiểu đặc điểm các đối tượng, hiện tượng, phân tích các mối quan hệ địa lý.
2.Về kĩ năng: Sử dụng bản đồ.
3. Về thái độ: Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập.
4. Năng lực hình thành:
+ NL chung Giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân
+ NL chuyên biệt: Tìm kiếm và xử lý thông tin để thấy sự cần thiết của bản đồ Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Giáo viên:SGK, SGV, bản đồ TG, châu Á, TL chuẩn kiến thức.
2.Học sinh:SGK , vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Đặt vấn đề: ( 5’)
1. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học để biết được tầm quan trọng của bản đồ.
- Tạo hứng thú học tập thông qua hình ảnh
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp.
3. Phương tiện: Một số loại bản đồ.
4. Tiến trình hoạt động
- GV: Cho học sinh đọc một nội dung về sự phân bố dân cư trong SGK trang 93 và 94 và quan sát bản đồ phân bố dân cư trên thế giới sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau
+ Qua nội dung SGK, hãy nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới
+ Qua bản đồ , hãy nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới
+ Có thể học địa lí thông qua bản đồ được không, vì sao
- HS: nghiên cứu trả lời.
- GV: nhận xét và vào bài mới
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò bản đồ trong học tập và đời sống
1. Mục tiêu
+ Kiến thức: HS biết được tầm quan trọng của bản đồ.
+ Kĩ năng: liên hệ thực tế .
+ Thái độ: Nhận thức về việc sử dụng phương tiên trực quan để hình thành kiến thức.
2. Phương pháp – kĩ thuật
+ Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan.
+ Hoạt động theo cá nhân.
CHƯƠNG I: BẢN ĐỒ TIẾT 1- BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ I.MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh cần: 1.Về kiến thức: Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ. Cụ thể phương pháp: kí hiệu, kí hiệu đường chuyển động,chấm điểm,bản đồ-biểu đồ. 2.Về kĩ năng: Nhận biết được một số phương pháp phổ biến để biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ và Atlát 3.Về thái độ: Thấy được sự cần thiết của bản đồ, Atlát trong học tập. 4. Năng lực hình thành: + NL chung Giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân + NL chuyên biệt: Tìm kiếm và xử lý thông tin để thấy sự cần thiết của bản đồ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÓ VIÊN VÀ HỌC SINH - Các bản đồ: Kinh tế, khí hậu, khoáng sản, dân cư VN - Át lát địa lý VN III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Các hoạt động học tập A. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. Mục tiêu - Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học để tìm hiểu về cách biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. - Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. 2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp. 3. Phương tiện: SGK, bản đồ . 4. Tiến trình hoạt động A. Hoạt động khởi động (5 phút) - GV treo bản đồ khí hậu, bản đồ dân cư, bản đồ tự nhiên và hướng dẫn học sinh quan sát, sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau + Trên các bản đồ đó thể hiện các đối tượng địa lí nào? + Dùng phương cách nào để thể hiện các đối tượng đó? + Vì sao người ta không đem các đối tượng đó lên bản đồ? - HS thực hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp - HS trả lời các câu hỏi - GV: nhận xét và vào bài mới: Các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ thì dùng một số phương pháp và để hiểu rõ và cụ thể hơn thì chúng ta đi vào bài học hôm nay B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp kí hiệu, đường chuyển động( 20 phút) 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết khái niệm, ý nghĩa, các đối tượng thể hiện của phương pháp kí hiệu, đường chuyển động. + Kĩ năng:Sử dụng bản đồ. + Thái độ: quan tâm đến bản đồ khi học môn địa lí + Năng lực: Phân tích, đọc bản đồ 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động theo thảo luận nhóm. 3. Phương tiện: Bản đồ. 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: -GV chia lớp 4 nhóm tìm hiểu + Nhóm 1,3: PP kí hiệu +Nhóm 2,4: PP đường chuyển động - GV HS q/sát b/đồ khí hậu VN, khoáng sản và các lược đồ trong sgk, cho biết: + Thế nào là PP kí hiệu, đường chuyển động + Ýnghĩa của PP kí hiệu, đường chuyển động + Các đối tượng nào được thể hiện qua các PP đó? + Đặc điểm của các phương pháp thể hiện đặc điểm gì của đối tượng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: HS trả lời, HS khác bổ sung Bước 4: GV đánh giá, chốt kến thức và bổ sung thêm: Các ký hiệu đó được gọi là ngôn ngữ của bản đồ, từng ký hiệu được thể hiện trên bản đồ là cả một quá trình chọn lọc cho phù hợp với ND, mục đích, y/c và tỷ lệ mà bản đồ cho phép. 1. Phương pháp kí hiệu: a. Đối tượng biểu hiện: - Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. - Kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng: TP, thị xã, nhà máy, TTCN.... b.Các dạng kí hiệu: - Kí hiệu hình học. - Kí hiệu chữ. - Kí hiệu tượng hình. c.Khả năng biểu hiện: - Vị trí phân bố của đối tượng. - Số lượng, quy mô, loại hình. - Cấu trúc, chất lượng, động lực phát triển của đối tượng. - VD: Các điểm dân cư, các hải cảng, mỏ khoáng sản... 2.PP kí hiệu đường chuyển động a. Đối tượng biểu hiện: Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng địa lý b.Khả năng biểu hiện: - Hướng di chuyển của đối tượng. - Số lượng, khối lượng. - Chất lượng, tốc độ của đối tượng. - VD: Địa lý TN: hướng gió, bão, dòng biển; Địa lý KT-XH: sự vận chuyển hàng hoá, các luồng di dân... Hoạt động 2: Tìm hiểu pp chấm điểm, bản đồ - biểu đồ 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết khái niệm, ý nghĩa, các đối tượng thể hiện của phương pháp kí hiệu, đường chuyển động. + Kĩ năng:Sử dụng bản đồ. + Thái độ: quan tâm đến bản đồ khi học môn địa lí + Năng lực: Phân tích, đọc bản đồ 2. Phương pháp – kĩ thuật Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. Hoạt động cá nhân. 3. Phương tiện: Bản đồ. Hoạt động của GV, HS Nội dung chính - GV cho HS quan sát bản đồ treo tường và các bản đồ trong SGK cùng kênh chữ để trả lời các câu hỏi sau: + Các đối tượng nào được thể hiện trên bản đồ qua PP chấm điểm, bản đồ- biểu đồ + So sánh vị trí của đối tượng thể hiện trên bản đồ qua các pp này với pp kí hiệu - HS suy nghĩ và trả lời - GV nhận xét, chuẩn KT 3. Phương pháp chấm điểm: a.Đối tượng biểu hiện: Biểu hiện các đối tượng phân bố không đồng đều bằng những điểm chấm có giá trị như nhau. b.Khả năng biểu hiện: - Sự phân bố của đối tượng. - Số lượng của đối tượng. - VD: Số dân, số đàn gia súc.. 4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ: a. Đối tượng biểu hiện: - Thể hiện giá trị tổng cộng của một hi địa lí trên một đơn vị lãnh thổ - Các đối tượng phân bố trong những đơn vị lãnh thổ phân chia bằng các biểu đồ đặt trong các lãnh thổ. b.Khả năng biểu hiện: - Số lượng, chất lượng - Cơ cấu của đối tượng. C. Vận dụng( 5phút) 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn + Hoạt động cá nhân/ cả lớp 3. Phương tiện : bản đồ 4. Tiến trình hoạt động - HS lên bảng chỉ trên bản đồ các đối tượng địa lý và nêu tên các PP biểu hiện chúng - So sánh hai phương pháp kí hiệu và phương pháp kí hiệu đường chuyển động D . Mở rộng:(1phút) Bài tập 1, 2 sách giáo khoa. Đọc trước và chuẩn bị ND bài mới TIẾT 2 - BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP, ĐỜI SỐNG I.MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh cần: 1.Về kiến thức: - Thấy được sợ cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống. - Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ , Atlát Địa lý để tìm hiểu đặc điểm các đối tượng, hiện tượng, phân tích các mối quan hệ địa lý. 2.Về kĩ năng: Sử dụng bản đồ. 3. Về thái độ: Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập. 4. Năng lực hình thành: + NL chung Giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân + NL chuyên biệt: Tìm kiếm và xử lý thông tin để thấy sự cần thiết của bản đồ Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm.. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1.Giáo viên:SGK, SGV, bản đồ TG, châu Á, TL chuẩn kiến thức. 2.Học sinh:SGK , vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Đặt vấn đề: ( 5’) 1. Mục tiêu - Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học để biết được tầm quan trọng của bản đồ. - Tạo hứng thú học tập thông qua hình ảnh - Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. 2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp. 3. Phương tiện: Một số loại bản đồ. 4. Tiến trình hoạt động - GV: Cho học sinh đọc một nội dung về sự phân bố dân cư trong SGK trang 93 và 94 và quan sát bản đồ phân bố dân cư trên thế giới sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau + Qua nội dung SGK, hãy nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới + Qua bản đồ , hãy nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới + Có thể học địa lí thông qua bản đồ được không, vì sao - HS: nghiên cứu trả lời. - GV: nhận xét và vào bài mới B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò bản đồ trong học tập và đời sống 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được tầm quan trọng của bản đồ. + Kĩ năng: liên hệ thực tế . + Thái độ: Nhận thức về việc sử dụng phương tiên trực quan để hình thành kiến thức. 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động theo cá nhân. 3. Phương tiện: bản đồ. 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính (HT: Cả lớp - thời gian: 20phút) Bước 1: GV treo bản đồ châu Á để HS quan sát trả lời: - Tìm trên bản đồ các dãy núi cao, các dòng sông lớn của châu Á ? - Dựa vào bản đồ, hãy xác định khoảng cách từ LS đến HN ? Bước 2: - 1 HS chỉ bản đồ =>trả lời câu hỏi 1 - 1 HS lên bảng tính kh/cách từ LS - HN GV bổ sung cách tính KC trên bản đồ: thông qua tỷ lệ bản đồ: VD:K/cách 3cm trên b/đồ có tỷ lệ 1/6.000.000 ứng với bao nhiêu cm ngoài thực tế? CT: KC trên B/Đ x Mẫu số của tỷ lệ B/Đ => 3 × 6.000.000 =18.000.000cm =180km Bước 3: HS trả lời và nhận xét Bước 4: GV kết luận, chuẩn kiến thức. I.Vai trò của bản đồ trong HT và ĐS. 1.Trong học tập: - Bản đồ là phương tiện không thể thiếu trong học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lý tại lớp, ở nhà và trong làm bài kiểm tra. - Qua bản đồ có thể xác định được vị trí của một địa điểm, đặc điểm của các đối tượng địa lý và biết được mối quan hệ giữa các thành phần địa lý.... 2.Trong đời sống: - B/đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày - Phục vụ cho các ngành kinh tế, quân sự... + Trong kinh tế: XD các công trình thuỷ lợi, làm đường GT.. + Trong q.sự:XD phương án tác chiến Hoạt động 2: Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được cách sử dụng bản đồ. + Kĩ năng: liên hệ thực tế . + Thái độ: Nhận thức về việc sử dụng phương tiên trực quan để hình thành kiến thức. 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động theo cá nhân. 3. Phương tiện: bản đồ. 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Bước 1: HS dựa vào sgk kết hợp với hiểu biết cá nhân, cho biết: - Muốn sử dụng bản đồ có hiệu quả ta phải làm như thế nào? Tại sao? - Lấy VD cụ thể để c/m. Bước 2: HS trả lời, HS khác bổ sung => GV kết luận, chuẩn KT, ghi bảng (1) Bước 3: GV cho HS nghiên cứu mqh giữa các đối tượng địa lý trên một bản đồ và nêu ra các ví dụ cụ thể Bước 4: GV chuẩn kiến thức trên bản đồ, GV giải thích thêm: - Hướng chảy, độ dốc của sông dựa vào đặc điểm địa hình, địa chất khu vực - Sự phân bố CN dựa vào bản đồ GTVT, dân cư... - Sự phân bố dân cư cũng phụ thuộc một phần vào các đặc điểm của địa hình và các yếu tố khác như sự phát triển của CN, GTVT... II. Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập. 1. Một số v/đề cần lưu ý trong q/trình học tập địa lý trên cơ sở bản đồ. a.Chọn bản đồ phải phù hợp với nội dung cần tìm hiểu. b.Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỉ lệ, kí hiệu của bản đồ. c.X/định được phương hướng trên bản đồ. - Dựa vào mạng lưới kinh,vĩ tuyến - Hoặc mũi tên chỉ hướng Bắc để xác định hướng Bắc (và các hướng còn lại). 2.Hiểu được mqh giữa các yếu tố địa lý trong bản đồ, Atlat. - Dựa vào một bản đồ hoặc phối hợp nhiều bản đồ liên quan để phân tích các mối quan hệ, giải thích đặc điểm đối tượng. - Atlat Địa lý là một tập các bản đồ, khi sử dụng thường phải kết hợp bản đồ ở nhiều trang Atlat có nội dung liên quan với nhau để tìm hiểu hoặc giải thích một đối tượng, hiện tượng địa lý. C. Vận dụng:(4phút) 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn + Hoạt động cá nhân/ cả lớp 3. Phương tiện : bản đồ 4. Tiến trình hoạt động 1.Học sinh trả lời các câu hỏi trong sgk ... ái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện tượng luân phiên ngày đêm - Nơi nhận tia nắng là ban ngày, nơi khuất trong tối là ban đêm. 2.Giờ trên T/Đất và đường chuyển ngày q.tế. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Bước 4: GV kết luận, chuẩn kiến thức vàbổ sung: - Giờ địa phương: Các địa điểm nằm trên một KT có cùng một giờ. - Giờ múi: Mỗi múi giờ rộng 15oKT. (H5.3 SGK) - (Do trái đất hình cầu, tự quay quanh trục→ ở các kinh tuyến khác nhau nhìn thấy mặt trời độ cao khác nhau →có giờ khác nhau) - Cùng một thời điểm, các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau (giờ địa phương (giờ Mặt Trời) - Giờ múi: Là giờ thống nhất trong từng múi, lấy theo giờ của KT giữa của múi đó. - Giờ quốc tế (GMT) là giờ của múi số 0 lấy theo giờ của KT gốc đi qua giữa múi đó. - Đường chuyển ngày q/tế: KT 180o + Từ Tây sang Đông qua KT 1800 thì lùi lại một ngày lịch + Từ Đông sang Tây qua KT 1800 thì cộng thêm một ngày lich 3.Sự lệch hướng c/đ của các vật thể. - Ng/nhân: Do ả/h của lực Criôlít. + BBC: Lệch hướng sang bên phải so với hướng chuyển động + NBC: Lệch hướng sang bên trái so với hướng chuyển động - Lực Criôlít có tác động mạnh tới hướng c/đ của các khối khí, dòng biển, đường đạn ... C. Vận dụng: (5phút) 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn + Hoạt động cá nhân/ cả lớp 3. Phương tiện :quả địa cầu 4. Tiến trình hoạt động 1.GV hướng dẫn HS làm BT 3 tr.21sgk CT: Tm=To+m Trong đó: To là giờ GMT; m số thứ tự múi giờ, Tm là giờ của địa điểm cần tìm =>GMT là 24 h ngày 31/12 (0h ngày 1/1) =>Việt Nam: T7= 0+7 =7=>VN là 7h 1/1 2. Hướng dẫn HS học ở nhà Hoàn thiện bài tập ở trang 21 sách giáo khoa D. Mở rộng: 1. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức, vận dụng vào thực tế để hiểu bài 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn + Hoạt động cá nhân/ cả lớp 3. Phương tiện :quả địa cầu 4. Tiến trình hoạt động - GV quan sát sự bồi, lỡ của dòng sông ở địa phương - GV yêu cầu HS về nhà đọc bài mới. Thày cô tải đủ bộ cả năm tại website: tailieugiaovien.edu.vn Tiết 5 - BÀI 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh cần: 1. Về kiến thức: - Tr/bày và g/thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. - C/đ biểu kiến hàng năm của MT, h/tượng mùa, h/tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa 2. Về kĩ năng: - Sử dụng tranh ảnh , hình vẽ, mô hình để tr/bày g/thích các hệ quả c/đ của Trái Đất. - X/đ đường c/đ biểu kiến của MT trong năm; x/đ các góc chiếu của tia MT trong các ngày 21/3, 22/6, 23/9, 22/12 3.Về thái độ: Nhận thức đúng các hiện tượng tự nhiên. 4. Năng lực hướng đến: - Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình ảnh. A. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. Mục tiêu - Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã biết để tìm hiểu về bài mới. - Tạo hứng thú học tập, giúp HS nắm được hệ quả của vận động quay quanh mặt trời củaTrái Đất. - Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. 2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp. 3. Phương tiện: hình ảnh, quả địa cầu. 4. Tiến trình hoạt động - GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1 và liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi: + Hình 6.1 nói đến nội dung nào? + Vị trí Mặt trời ở mỗi sớm thức dậy và chiều tối như thế nào? + Hiện tượng đó có mâu thuẩn với đặc điểm trái đất trong hệ Mặt trời không? - HS ghi kết quả ra giấy nháp - HS trả lời và nhận xét ý kiến của các bạn. - GV: nhận xét và vào bài mới B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất ( 20 phút) 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được độ dày, cấu trúc của các lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất. + Kĩ năng: Khai thác hình ảnh cấu tạo Trái Đất. + Thái độ: Nhận thức đúng về vị trí, độ dày, thành phần của lớp vỏ Trái Đất, bao Manti và nhân Trái Đất. 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động theo cá nhân/ cả lớp, thảo luận nhóm. 3. Phương tiện: Hình ảnh về cấu trúc Trái Đất. 4. Tiến trình hoạt động II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD: - Tự nhận thức: Tự tin khi tr/bày các hiện tượng TN (HĐ1) - Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe tích cực, tr/bày suy nghĩ về hệ quả c/đ quanh MT của Trái Đất (H/Đ1,2) - Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin về các hệ quả c/đ quanh MT của TĐ (HĐ1,2) - Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm (HĐ1) III. CÁC PP/KT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Suy nghĩ, thảo luận, chia sẻ, nhóm nhỏ... IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:: 1. Giáo viên: QĐC, mô hình T/Đ - MT, SGK, SGV, các hình vẽ phóng to theo sgk 2. Học sinh: SGK , vở ghi, tập bản đồ 10 V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. Mục tiêu - Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học về các khu vực trên thế giới. - Tạo hứng thú học tập, giúp HS nắm được về cấu tạo Trái Đất, hoạt động các mảng kiến tạo. - Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. 2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp. 3. Phương tiện: hình ảnh về cấu tạo Trái Đất, các mảng kiến tạo. 4. Tiến trình hoạt động - GV: chiếu hình ảnh về Hệ Mặt Trời và yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi: + Chúng ta đang sinh sống ở hành tinh thứ mấy trong Hệ Mặt Trời? + Vì sao hành tinh này duy nhất có sự sống? + Tại sao bề mặt Trái Đất ¾ là nước mà không gọi là Trái nước, lại gọi là Trái Đất? - HS: nghiên cứu trả lời. - GV: nhận xét và vào bài mới: Trái Đất có cấu tạo ra sao? Mảng kiến tạo là gì? Để hiểu rõ hơn chúng ta vào bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu C/đ biểu kiến hàng năm của MT ( 20 phút) 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được con đường đi không thật của Mặt Trời. + Kĩ năng: Khai thác hình ảnh và liên hệ thực tế. + Thái độ: Nhận thức đúng về quan điểm mặt trời là trung tâm vũ trụ. 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động thảo luận nhóm. 3. Phương tiện: Hình ảnh . 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: GV đưa ra ví dụ: - Buổi sáng, buổi chiều Mặt Trời ta nhìn thấy có vị trí khác nhau → Mặt Trời ko c/đ, do vận động của Trái Đất → c/đ này là c/đ biểu kiến. - Hay khi ngồi xe ô tô nhìn ra ngoài ta cảm giác hàng cây ven đường c/đ, nhưng thực tế là xe c/đ.GV y/c HS cho biết: + Thế nào là c/đ biểu kiến của Mặt Trời trong một năm? + X/đ KV nào trên Trái Đất có h/tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm hai lần? Nơi nào chỉ một lần? KV nào không có h/tượng mặt trời lên thiên đỉnh? Tại sao? Bước 2: HS quan sát H.6.1 và ND sgk, trả lời, HS khác n/xét, bổ sung Bước 3: GV kết luận I. C/đ biểu kiến hàng năm của MT - Khaí niệm: Là c/đ nhìn thấy nhưng không có thật của Mặt Trời hàng năm diễn ra giữa hai chí tuyến. - Ng/nh:Do trục T/Đ nghiêng và ko đổi phương khi c/đ cho ta ảo giác MT c/đ - Hiện tượng MT lên thiên đỉnh lần lượt xuất hiện từ chí tuyến Nam (22/12) lên chí tuyến Bắc (22/6) - KV có h/tượng MT lên thiên đỉnh 2 lần/năm: khu vực giữa hai chí tuyến - KV có h/tượng MT lên thiên đỉnh một lần/năm: tại chí tuyến Bắc và Nam - KV ko có h/tượng MT lên thiên đỉnh: vùng ngoại chí tuyến Bắc và Nam. Hoạt động 2: Tìm hiểu các mùa trong năm 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được đặc điểm, nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm. + Kĩ năng: Khai thác hình ảnh và liên hệ thực tế. + Thái độ: Nhận thức đúng về quan điểm qui luật tự nhiên . 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động cặp đôi. 3. Phương tiện: Hình ảnh . 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: GV y/c HS đọc SGK H. 6.2, hãy: - Nêu khái niệm về mùa. - Kể tên các mùa trong năm. - Xác định thời gian từng mùa. - Vì sao sinh ra mùa? Các mùa nóng lạnh khác nhau ? Bước 2: HS thảo luận cặp đôi Bước 3: Đại diện các cặp đôi lên trả lời Bước 4:GV chuẩn kiến thức cho HS ghi nhớ và lưu ý HS: - VN và một số nước châu Á dùng âm và dương lịch nên th/gian sớm hơn 1,5 tháng (45ngày) VD xuân phân là 4 - 5 tháng 2 - Mùa ở hai bán cầu ngược nhau do thời điểm ngả về phía MT hoặc chếch xa MT của hai bán cầu lệch nhau; Vị trí các ngày 21/3,22/6,23/9,22/12 là bốn ngày khởi đầu của bốn mùa II. Các mùa trong năm: - Mùa là một phần thời gian của năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu. - Mỗi năm có 4 mùa: +Mùa xuân:từ 21/3→22/6. + Mùa hạ:từ 22/6 đến 23/9. + Mùa thu: từ 23/9 đến 22/12 + Mùa đông:từ 22/12 đến 21/3. - Mùa ở 2 nửa cầu trái ngược nhau. - Ng/nh: do trục T/Đ nghiêng ko đổi phương khi c/đ nên BBC và NBC lần lượt ngả về phía Mặt Trời, nhận được lượng nhiệt khác nhau sinh ra mùa, nóng lạnh khác nhau. Hoạt động 3: Tìm hiểu ngày đêm dài ngắn khác nhau 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS biết được đặc điểm, nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm. + Kĩ năng: Khai thác hình ảnh và liên hệ thực tế. + Thái độ: Nhận thức đúng về quan điểm qui luật tự nhiên . 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. + Hoạt động nhóm. 3. Phương tiện: Hình ảnh . 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: GV y/c HS q/sát H.6.3 SGK và chia lớp => 4 nhóm giao n/vụ. Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu h/tượng ngày,đêm dài ngắn theo mùa và nêu nguyên nhân Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu h/tượng ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ và nêu nguyên nhân. Bước 2: Đại diện nhóm trình bày GV chuẩn kiến thức cho HS ghi nhớ. GV bổ sung: ngày 21/3 và 23/9 không có bán cầu nào ngả về phía MT=> ngày,đêm bằng nhau; ngày 22/6 tia MT vuông góc với CTB lúc 12h trưa=> mọi đia điểm ở BBC ngày dài nhất. Còn NBC là ngày 22/12 III. Ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ Khi c/động, do trục TĐ nghiêng, nên tùy vị trí của TĐ trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. 1.Theo mùa: * Ở BBC: - MX, mùa hạ: Có ngày dài hơn đêm - M/Thu và M/đông: Có ngày ngắn hơn đêm - Ngày 21/3 và 23/9 có ngày và đêm bằng nhau ở khắp nơi trên Trái đất * Ở NBC thì ngược lại: 2. Theo vĩ độ: - Ở x/đạo quanh năm ngày bằng đêm. - Càng xa X/Đ thời gian ngày và đêm càng chênh lệch. - Tại vòng cực đến cực ngày hoặc đêm bằng 24 giờ. - Ở cực: Có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm. C. Vận dụng: (5phút) 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn + Hoạt động cá nhân/ cả lớp 3. Tiến trình hoạt động 1 GV yêu cầu HS nắm được ND cơ bản của bài và trả lời câu hỏi 1, 3 SGK trang 24 2.HS tính ngày MT lên thiên đỉnh ở các vị trí nằm giữa 2 chí tuyến D. Mở rộng: 1. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức, vận dụng vào thực tế để hiểu bài 2. Phương pháp – kĩ thuật + Phát vấn + Hoạt động cá nhân/ cả lớp 3. Phương tiện :quả địa cầu 4. Tiến trình hoạt động - Quan sát vị trí mặt trời ở nước ta vào các mùa: Hạ, thu, xuân - GV yêu cầu HS về nhà đọc bài mới. Thày cô tải đủ bộ cả năm tại website: tailieugiaovien.edu.vn
Tài liệu đính kèm: