I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Học sinh biết
- Khái niệm về obitan nguyên tử, hình dạng obitan, số obitan trong 1 phân lớp, trong một lớp
- Cách viết cấu hình e nguyên tử
2. Kĩ năng
- Làm bài tập liên quan đến cấu tạo nguyên tử
3. Tình cảm thái độ
- Yêu thích học tập môn hoá học
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi và bài tập liên quan
HS: Ôn tập cấu tạ nguyên tử
III. Phương pháp
- Đàm thoai, thuyết trình, bài tập.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới
Tiết 3: CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Học sinh biết - Khái niệm về obitan nguyên tử, hình dạng obitan, số obitan trong 1 phân lớp, trong một lớp - Cách viết cấu hình e nguyên tử 2. Kĩ năng - Làm bài tập liên quan đến cấu tạo nguyên tử 3. Tình cảm thái độ - Yêu thích học tập môn hoá học II. Chuẩn bị GV: Câu hỏi và bài tập liên quan HS: Ôn tập cấu tạ nguyên tử III. Phương pháp - Đàm thoai, thuyết trình, bài tập. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1 GV: - Khái niệm về obitan nguyên tử ? - obitan s có dạng hình cầu - obitan p gồm 3 obitan px, py, pz có dạng hình số tám nổi - obitan d, f có hình dạng phức tạp Hoạt động 2 - obitan kí hiệu là AO - Mỗi AO có tối đa 2 electron - Phân lớp s có 1 AO - phân lớp p có 3 AO - Phân lớp d có 5 AO - Phân lớp f có 7 AO GV: Hãy xác định số AO trong các lớp 1, 2, 3, 4. Hoạt động 3 Bài tập 1. Hãy cho biết số e tối đa và số AO nguyên tử của lớp P và lớp Q Bái 2. Viết cấu hình e nguyên tử của , , . Giải thích về các cấu hình đó, cho biết tại sao lại bền hơn . 1. Khái niệm obitan nguyên tử, hình dang obitan - Obitan nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt e khoảng 90% 2. Số obitan nguyên tử trong một phân lớp trong một lớp - Lớp 1 có 1 AO - Lớp 2 có 4 AO - Lớp 3 có 9 AO - Lớp 4 có 16 AO - Lớp n có n2 AO 3. Bài tập về AO nguyên tử và cấu hình e nguyên tử HS: - Lớp P (n = 6) có tối đa 2.62 = 72e Có 62 = 36 AO - Lớp Q (n = 7) có tối đa 2.72 = 98e Có 72 = 49 AO HS: - Fe: Z = 26. có 26 e Cấu hình: - Fe2+ có 24 e cấu hình: - Fe3+ Cấu hình: Do cấu hình Fe3+ ở trạng thái nửa bão hoà phân lớp d nên bền vững hơn - Cu: Z = 29 Cấu hình: Do để đạt trạng thái bão hoà ở phân lớp 3d và bán bão hoà ở phân lớp 4s - Cr: Z = 24 Cấu hình: Để đạt trạng thái bán bão hoà ở phân lớp 3d và 4s. 4. Củng cố - Nhắc lại những chú ý quan trong của bài 5. Dặn dò - Về nhà xem lại bài và làm bài tập Tổng số hạt trong 1 nguyên tử của nguyên tố X là 40. Cấu hình e của X là A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s23p63s23p1. D. 1s22s22p63s23p1
Tài liệu đính kèm: