I. Vai trò, đặc điểm ngành giao thông vận tải:
1. Vai trò:
- Giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, bình thường.
- Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho sinh hoạt thuận tiện.
- Nhân tố quan trọng phân bố sản xuất và dân cư.
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế - văn hóa ở các vùng núi xa xôi.
- Củng cố tính thống nhất của nền KT, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
- Giao lưu kinh tế các nước.
2. Đặc điểm:
- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa.
- Chất lượng sản phẩm : Sự tiân nghi, an toàn, tốc độ nhanh
- Tiêu chí đánh giá:
+ Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số hàng hóa được vận chuyển)
+ Khối lượng luân chuyển (người/km ; tấn/km)
+ Cự ly vận chuyển trung bình (km)
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố ngành GTVT
1. Điều kiện tự nhiên:
- Quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải
Ví dụ: Nhật, Anh giao thông vận tải đường biển có vị trí quan trọng.
- Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.
Ví dụ : Núi, eo biển xây dựng hầm đèo
- Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải.
Ví dụ: Sương mù máy bay không hoạt động được.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN NẮM ĐƯỢC SAU KHI HỌC SINH XEM VIDEO BÀI GIẢNG TRÊN TRUYỀN HÌNH BÀI 36: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN, PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI. I. Vai trò, đặc điểm ngành giao thông vận tải: 1. Vai trò: - Giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, bình thường. - Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho sinh hoạt thuận tiện. - Nhân tố quan trọng phân bố sản xuất và dân cư. - Thúc đẩy hoạt động kinh tế - văn hóa ở các vùng núi xa xôi. - Củng cố tính thống nhất của nền KT, tăng cường sức mạnh quốc phòng. - Giao lưu kinh tế các nước. 2. Đặc điểm: - Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hóa. - Chất lượng sản phẩm : Sự tiân nghi, an toàn, tốc độ nhanh - Tiêu chí đánh giá: + Khối lượng vận chuyển (số hành khách, số hàng hóa được vận chuyển) + Khối lượng luân chuyển (người/km ; tấn/km) + Cự ly vận chuyển trung bình (km) II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố ngành GTVT 1. Điều kiện tự nhiên: - Quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải Ví dụ: Nhật, Anh giao thông vận tải đường biển có vị trí quan trọng. - Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Ví dụ : Núi, eo biển xây dựng hầm đèo - Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải. Ví dụ: Sương mù máy bay không hoạt động được. 2- Các điều kiện kinh tế - xã hội: - Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quyết định sự phát triển, phân bố hoạt động của giao thông vận tải. - Các ngành kinh tế là khách hàng của ngành giao thông vận tải. - Trang bị cơ sở vật chất cho ngành giao thông vận tải. - Phân bố dân cư, đặc biệt là các thành phố lớn và các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách, vận tải bằng ô tô. CÂU HỎI HỖ TRỢ ÔN TẬP BÀI 36. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI Câu 1. Ý nào sau đây không nói về vai trò của ngành giao thông vận tải? A. Tham gia cung ứng nguyên liệu, vật tư, kĩ thuật cho sản xuất. B. Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được thuận tiện. C. Củng cố tinh thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng. D. Làm cho sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư hợp lí hơn, nâng cao mức sống nhân dân. Câu 2. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là A. hệ thống đường giao thông. B. các phương tiện giao thông. C. sự chuyên chở người và hàng hóa. D. khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển. Câu 3. Tiêu chí nào không dùng để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải? A. Cước phí vận tải thu được. B. Khối lượng vận chuyển. C. Khối lượng luân chuyển. D. Cự li vận chuyển trung bình. Câu 4. Ý nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải? A. Là tiêu chí để đặt yêu cầu về tốc độ vận chuyển. B. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải. C. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông. D. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. Câu 5. Loại hình giao thông vận tải nào sau đây không phát triển ở miền núi? A. Đường ô tô B. Đường sắt C. Đường sông D. Đường hàng không Câu 6. Ý nào dưới đây không đúng về ảnh hưởng của nhân tố kinh tế xã hội đến sự phát triển ngành giao thông vận tải? A. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển ngành GTVT. B. Ở các vùng kinh tế phát triển lâu đời mạng lưới giao thông dày đặc hơn nhiều so với các vùng mới khai thác. C. Sự phát triển của mạng lưới GTVT có ý nghĩa lớn trong việc hình thành và phát triển các cơ sở kinh tế. D. Các vùng tập trung công nghiệp (đặc biệt là công nghiệp nặng) thường phát triển vận tải đường sắt và vận tải bằng ô tô hạng nặng. Câu 7. Sự phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn, các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc đến A. vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô. B. môi trường và sự an toàn giao thông. C. giao thông vận tải đường bộ và đường sắt. D. cường độ hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải. Câu 8. Khi lựa chọn các loại hình giao thông vận tải và thiết kế các công trình giao thông, yếu tố đầu tiên cần phải chú ý là A. trình độ khoa học kĩ thuật. B. điều kiện tự nhiên. C. số lượng và chất lượng lao động. D. nguồn vốn đầu tư. Câu 9. Ý nào dưới đây không chính xác về ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải nước ta A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc nên phải xây dựng rất nhiều cầu trên các tuyến đường bộ. B. Khí hậu phân mùa ảnh hưởng tới hoạt động của vận tải đường sông. C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc nên giao thông đường sông rất phát triển. D. Về mùa mưa, ở miền núi thường có hiện tượng sạt lở đất gây ách tắc giao thông. Câu 10. Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN VÀ LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA NĂM 2014 Loại hình Khối lượng hàng hóa vận chuyển (nghìn tấn) Khối lượng hàng hóa luân chuyển (triệu tấn.km) Đường sắt 7200 4311,5 Đường bộ 821700 48189,8 Đường sông 190600 40099,9 Đường biển 58900 130015,5 Đường hàng không 200 534,4 Ngành có cự li vận chuyển trung bình lớn nhất là A. đường bộ. B. đường biển. C. đường hàng không . D. đường sắt. Đáp án: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D C A D C C A B C C
Tài liệu đính kèm: